2.4. TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE | EcoTek
Nội dung môn học

2.4.  TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE

1.   Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình. Ở nơi có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép" các xe phải chạy với tốc độ không vượt quá trị số ghi trên biển báo trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ. Ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” các xe phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.

2.  Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.

3.   Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.

2.4.1.  Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, phải điều khiển xe chạy theo tốc độ phù hợp với điều kiện cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết để bảo đảm an toàn giao thông, phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép theo chỉ dẫn của biển báo hiệu hạn chế tốc độ. Khi không có biển báo hiệu giới hạn tốc độ tối đa, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện như sau:

1.   Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư

 

 

 

 

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên.

Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.

Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

 

 

60

 

 

50

 

 


 

2.   Tốc độ tối đa cho phép trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông

dân cư

 

 

 

 

 

Loại xe cơ giơi đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn.

 

90

 

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.

 

80

 

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác.

60

50

 

 

3.   Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa cho phép được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.

4.  Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc, đường cấp cao, đường khai thác theo quy chế riêng

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, đường bộ được thiết kế xây dựng đạt tiêu chuẩn đường cấp cao, đường khai thác theo quy chế riêng thì người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu (không được cho xe chạy với tốc độ vượt quá tốc độ tối đa và thấp hơn tốc độ tối thiểu) ghi trên biển báo hiệu đường bộ.

Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

2.4.2.  Các trường hợp phải giảm tốc độ

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau:

1.     Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

2.     Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

3.     Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao cắt đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà mặt đường không êm thuận;

4.     Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

5.     Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường hoặc tan trường; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;

6.     Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

7.     Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;

8.     Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt;

9.     Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

10.  Gặp đoàn xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;

11.  Trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi

rơi vãi.

12.   Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm thu giá dử dụng dịch vụ đường bộ (trạm thu phí).

 

 

2.4.3.  Khoảng cách an toàn giữa hai xe

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giữ khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình vừa đủ để có thể nhìn thấy rõ và phanh dừng xe kịp thời hoặc tránh được nguy cơ gây tai nạn.

Ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.

2.4.4.   Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, đường cấp cao, đường khai thác theo quy chế riêng.


 

1.  Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn tương ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau :

 

Tốc độ lưu hành (km/h)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

> 60

35

80

55

100

70

120

100

Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.

2.   Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co đèo dốc người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc khoảng cách quy định khi mặt đường khô ráo.


Rating
3 1 00:00/00:00

Hiện tại không có cảm nhận.

to be the first to leave a comment.

3. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?
4. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
5. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?