-
Chưa phân loại
-
PHẦN I NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
PHẦN II HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
-
PHẦN III XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG IV
CÁC BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ KHÁC
4.1. VẠCH KẺ ĐƯỜNG
4.1.1. Tác dụng của vạch kẻ đường
Vạch kẻ đường (vạch tín hiệu giao thông trên mặt đường) là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.
Vạch kẻ đường bao gồm các loại tín hiệu như đường kẻ, mũi tên, chữ viết hoặc hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, chỉ rõ khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy chỉ giới mép mặt đường, chỉ giới người đi bộ.
4.1.2. Hiệu lực của vạch kẻ đường
Trong trường hợp ở một nơi vừa có vạch kẻ đường vừa có cả biển báo thì người tham gia giao thông phải tuân theo sự điều khiển của biển báo hiệu.
Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự: Hiệu lệnh của đèn tín hiệu, Hiệu lệnh của biển báo hiệu;
4.1.3. Phân loại vạch kẻ đường
Vạch kẻ đường chia làm hai loại :
a) Vạch nằm ngang (bao gồm vạch dọc đường, ngang đường và những loại khác) dùng để quy định phần đường xe chạy). Vạch có màu trắng, trừ một số có màu vàng.
- Vạch phân chia hai chiều xe chạy: Vạch có màu vàng, nét liền hoặc nét đứt hoặc có thể kết hợp cả hai loại nét liền và nét đứt.
- Vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều: Vạch có màu trắng, nét liền hoặc nét đứt.
b) Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
4.1.3.1. Ý nghĩa các loại vạch nằm ngang
a) Vạch phân chia hai chiều xe chạy: Gồm có 05 kiểu, được đánh số thứ tự từ vạch 1.1 đến vạch 1.5:
- Vạch 1.1: phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét: Là loại vạch nét đứt mầu vàng, rộng 15 cm, kẻ trên đường để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau ở những đoạn đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
Vạch 1.1
- Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền
Vạch dùng để phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 2 hoặc 3 làn xe, không có dải phân cách giữa; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn (vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm).
Vạch 1.2
- Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền.
Vạch dùng để phân chia hai chiều xe chạy cho đường có từ 4 làn xe trở lên, không có dải phân cách giữa, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
Vạch 1.3
- Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
Vạch dùng để phân chia hai chiều xe chạy cho đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân cách hai chiều xe chạy, sử dụng ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được cắt qua vạch.
Vạch 1.4
* Xử lý của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi gặp vạch phân chia hai chiều xe chạy trong đường cong nằm hoặc đường cong đứng không đảm bảo tầm nhìn vượt xe an toàn
Vùng cấm vượt
Theo chiều xe chạy khi gặp vạch 1.4 (khi tầm nhìn xe ngược chiều bị khuất) người lái xe phải tuyệt đối tuân thủ vạch kẻ đường, đi đúng làn đường, không được lấn làn sang làn ngược chiều (thể hiện vùng cấm vượt trên hình vẽ).
* Vạch phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn và ngược lại
Vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn và ngược lại:
Theo chiều xe chạy khi người lái xe gặp vạch 1.3 thì tuyệt đối không được chạy sang làn đường ngược chiều để tránh tai nạn xảy ra trên vùng có gạch chéo. Ngoài ra khi gặp vạch 1.4 người lái xe được chạy sang làn ngược chiều để vượt xe cùng chiều như quy định của vạch 1.4.
- Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy
Vạch dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
Vạch 1.5
Vạch 1.5 là vạch đôi, đứt nét, màu vàng.
b) Vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều:
- Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
Vạch dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, vạch đơn, đứt nét, màu trắng. Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt (3 m - 9 m); tỷ lệ L1/L2 = 1:3. Gặp vạch này người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép chuyển làn đường qua vạch.
Vạch 2.1
- Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.
Vạch dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
Vạch 2.2
Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.
- Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên
Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.
Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.
Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng loại xe này.
Minh họa bố trí vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên cho xe buýt
Quy cách:
- Vạch giới hạn đường dành riêng hoặc ưu tiên được cấu tạo bằng vạch đơn, màu trắng, bề rộng vạch 30 cm. Vạch 2.3 có thể là vạch đứt nét hoặc vạch liền nét.
- Vạch 2.3 dạng nét đứt cũng được dùng để xác định phạm vi làn đường dành riêng hoặc ưu tiên ở vị trí đầu hoặc cuối làn đường như minh họa trên hình vẽ.
- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được sử dụng đi kèm với chữ viết biểu thị loại xe được dành riêng hoặc ưu tiên hoặc có thể đi kèm với ký hiệu chỉ loại xe được phép sử dụng làn đường.
- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được kẻ từ chỗ bắt đầu bố trí làn đường dành riêng hoặc ưu tiên, cứ qua một nút giao phải viết lại chữ một lần. Nếu khoảng cách giữa các ngã tư dài hơn 500 m thì có thể viết chữ nhắc lại ở quãng giữa đoạn đường.
c) Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy
- Vạch 3.1: Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ
Vạch xác định mép ngoài phần đường xe chạy hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô sơ.
Minh họa bố trí vạch giới hạn mép phần xe chạy
- Một số loại vạch khác có thể sử dụng để xác định mép phần xe chạy
- Vạch 3.2; Vạch 3.3. Sử dụng để phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc, giữa làn xe cơ bản và làn xe phụ thêm hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn.
Vạch 3.2: Vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ôtô cao tốc và 30 cm cho các đường khác. Xe không được phép chuyển làn qua vạch 3.2 trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật giao thông đường bộ.
Vạch 3.3: Vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ôtô cao tốc và 30 cm cho các đường khác. Xe được phép cắt, chuyển làn qua vạch. Ngoài ra, vạch 3.3 còn được sử dụng để kẻ đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2. Chiều dài đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2 trong khoảng từ 50 m đến 100 m.
- Vạch 3.4. Sử dụng để báo hiệu sắp đến đến vạch 1.2 hoặc vạch 2.2; hoặc sử dụng để kẻ vạch chuyển tiếp từ vạch 1.1 đến vạch 1.2; hoặc từ vạch 2.1 đến vạch 2.2. Bề rộng vạch 3.4 được lấy tương ứng theo bề rộng của vạch 1.2 hoặc vạch 2.2.
Vạch 3.4: Vạch đứt nét, màu trắng.
- Vạch phân làn đường trong khu vực tách và nhập làn
- Vạch sơn khu vực tách làn kiểu trực tiếp. Thường được bố trí ở đường có tốc độ xe chạy thấp. |
|
- Vạch sơn khu vực tách làn kiểu song song, thường được bố trí trên đường cao tốc rẽ ra đường nhánh, cần có đoạn đường giảm tốc độ để đi vào đường dẫn ra khỏi đường cao tốc. |
|
- Vạch sơn khu vực nhập làn kiểu trực tiếp, thường được bố trí ở đường có tốc độ xe chạy thấp. |
|
- Vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển tiếp song song, thường được bố trí ở đường dẫn vào đường cao tốc, cần có đoạn đường tăng tốc để nhập làn đường cao tốc. |
|
- Vạch phân làn đường ở điểm dừng xe trên tuyến kiểu bến cảng (có vịnh dừng đỗ), trường hợp không sử dụng vạch 5.1. |
|
- Vạch phân làn đường ở điểm dừng xe trên tuyến kiểu bến cảng (có vịnh dừng đỗ), trường hợp sử dụng vạch 5.1. |