Course content

4.2.  GIẤY PHÉP LÁI XE Ô TÔ

Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe ô tô, giấy phép lái xe ô tô thuộc loại có thời hạn và được phân thành các hạng sau :

1.   Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau

đây:

a)  Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b)  Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg (3,5 tấn);

c)  Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg (3,5 tấn).

2.  Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a)  Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg (3,5 tấn);

b)  Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

3.  Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:


a)   Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg (3,5 tấn) trở lên;

b)  Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg (3,5 tấn) trở lên;

c)  Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

1.  Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a)  Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b)  Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

2.  Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a)  Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b)  Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

3.  Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

4.   Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a)   Hạng FB2 cấp cho người lái xe ôtô được quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b)  Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c)  Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô được quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d)  Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Thời hạn của giấy phép lái xe ô tô

-  Hạng B1, B2: 05 năm kể từ ngày cấp

-  Hạng C, D, E và các hạng F: 03 năm kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe quốc gia có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam, Người Việt Nam có Giấy phép lái xe do Việt Nam cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới trên lãnh thổ nước tham gia Công ước Viên phải tuân thủ Pháp luật giao thông đường bộ của nước sở tại.


Rating
2 0 00:00/00:00

There are no comments for now.

to be the first to leave a comment.

2. Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
3. Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?