Nội dung môn học

3.2.  BIỂN BÁO CẤM

3.2.1.    Tác dụng và cách nhận biết

Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà nội dung biển đã thể hiện.

Nhóm biển báo cấm gồm có 63 kiểu có mã P (cấm) và DP (hết cấm) được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số 140; để biểu thị các điều cấm hoặc hạn chế. Người tham gia giao thông phải chấp hành các điều cấm mà biển đã báo.

Các biển báo cấm đều có dạng hình tròn (trừ biển DP.133, DP.134, DP.135 có viền xanh). Nền biển hầu hết là mầu trắng (trừ nhóm biển cấm dừng và đỗ xe có nền màu xanh), trên nền có vẽ hình mầu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của người và phương tiện tham gia giao thông.

3.2.2.    Ý nghĩa các loại biển báo cấm
- Biển số P.101 “Đường cấm”

Biển báo đường cấm tất cả các loại phương tiện tham gia giao thông đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.

Nếu có biển báo đường cấm kèm theo hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy thì các xe được ưu tiên cũng không được phép đi vào


 

P.101

Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”

Biển báo đường cấm tất cả các loại phương tiện tham gia giao thông đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo Luật giao thông đường bộ.


P.102


Biển số P.103a “Cấm ô tô”

Biển báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả mô tô3 bánh có thùng đi qua, trừ xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.103a

Biển số P.103b “Cấm ô tô rẽ phải”

Biển báo đường cấm xe ô tô rẽ phải ( kể cảxe mô tô ba bánh), trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.

               

P.103b                            ​P.103c

Biển số P.103c “Cấm ô tô rẽ trái”

Biển báo đường cấm xe ô tô rẽ trái và cũng không được phép quay đầu xe, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.

Biển số P.104 “Cấm mô tô”

Biển báo đường cấm tất cả các loại mô tô đi qua, trừ các loại xe mô tô được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P. 104

Biển số P.105 “Cấm ô tô và mô tô”

Biển báo đường cấm tất cả xe cơ giới và xe mô tô đi qua trừ xe gắn máy và xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ


P.105

Biển số P.106 (a, b, c) “Cấm ô tô tải”

a)   Biển báo P.106a: đường cấm tất cả các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ, hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và xe máy chuyên dùng.


P.106a

b)  Nếu trên biển quy định trọng tải (chữ số tấn ghi bằng mầu trắng trên hình vẽ), biển báo P.106b: đường cấm tất cả các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 2,5 tấn đi qua, hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và xe máy chuyên dùng.


P.106b

c)  Biển báo P.106c đường cấm tất cả các loại xe ô tô tải chở hàng nguy hiểm


P.106c

Biển số P.107 “Cấm ô tô khách và ô tô tải”

Biển báo đường cấm xe ô tô khách và các loại xe ô tô tải, kể cả máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.107

Biển số P.107a “Cấm xe ô tô khách”

Biển báo đường cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt.


P.107a

Biển số P.107b "Cấm xe ôtô taxi"

Biển báo đường cấm ôtô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.


P.107b

 

 

Biển số P.108 “Cấm ô tô kéo moóc”

Biển báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ moóc kể cả xe mô tô, máy kéo, xe ô tô khách kéo theo rơ moóc đi qua, trừ loại xe ô tô sơ mi rơ moóc và các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ (có kéo theo rơ moóc).


P.108

- Biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc "


Biển báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.


P.108a

Biển số P.109 “Cấm máy kéo”


Biển báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.


P. 109

Biển số P.110a “Cấm đi xe đạp”

Biển báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.


P.110a

Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”

Biển báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển không có giá trị cấm người dắt loại xe này.


P.110b

Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”

Biển báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị cấm đối với xe đạp


P. 111a

Biển số P.111b và P.111c “Cấm xe ba bánh loại có động cơ”

Biển báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi máy ...

       

 

P.111b                                         P.111c

Biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”

Biển báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi đạp.


P. 111d

Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”

Biển báo đường cấm người đi bộ qua lại.


P. 112

Biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy”

Biển báo đường cấm xe người kéo đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người khuyết tật.


P.113

Biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo”

Biển báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.


P.114

Biển số P.115 “Hạn chế trọng lượng xe”

Biển báo đường cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) vượt quá trị số ghi trên biển tính bằng tấn đi qua.


P.115

Biển số P.116 “Hạn chế trọng lượng trên trục xe”


Biển báo đường cấm các loại phương tiện giao thôngđường bộ, kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) phân bố trên một trục bất kỳ của xe vượt quá trị số ghi trên biển tính bằng tấn đi qua.


P.116

Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”

Biển có hiệu lực cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ có chiều cao (tính đến điểm cao nhất cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển tính bằng mét đi qua.


P.117

Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang”

Biển có hiệu lực cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ có chiều ngang (cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển tính bằng mét đi qua.


P.118

Biển số P.119 “Hạn chế chiều dài ô tô”

Biển báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ), kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ, có độ dài toàn bộ (cả xe và hàng) vượt quá trị số ghi trên biển tính bằng mét đi qua.


P.119

Biển số P.120 “Hạn chế chiều dài ô tô kéo moóc”

Biển báo đường cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ kéo theo rơ moóc kể cả ô tô sơ mi rơ moóc và các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ kéo theo rơ moóc có độ dài toàn bộ (cả xe, rơ moóc và hàng) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.


P.120

Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”

Biển báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu.

Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô không được đi cách nhau với cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển tính bằng mét, kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.121

Biển số P.123a “Cấm rẽ trái”


Biển báo đường cấm các loại phương tiện giao thông đường  bộ (xe cơ giới và xe thô sơ) rẽ trái, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.


P.123a

Biển số P.123b “Cấm rẽ phải”

Biển báo đường cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ (xe cơ giới và xe thô sơ) rẽ phải, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.


P.123b

Biển số P.124a “Cấm quay xe”

Biển báo đường cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ quay đầu xe theo kiểu chữ U, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao

thông đường bộ. Biển không có giá trị cấm rẽ trái để sang hướng đường khác.


P.124a

Biển số P.124b “Cấm ô tô quay đầu xe”

Biển báo đường cấm xe ô tô và xe mô tô 3 bánh quay đầu xe theo kiểu chữ U, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.124b

Biển số P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”.

Biển báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.124c

Biển số P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”.

Biển báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.124d

Biển số P.124e “Cấm ôtô rẽ trái và quay xe”.

Biển báo cấm xe ôtô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu phải, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P. 124e

Biển số P.124f “Cấm ôtô rẽ trái và quay xe”.

Biển báo cấm xe ôtô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu phải, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.124f

Biển số P.125 “Cấm vượt”

Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau, kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ. Được phép vượt xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy.

 
Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến chỗ có biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.


P.125

Biển số P.126 “Cấm ô tô tải vượt”

Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg (3,5 tấn) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt xe ô tô tải.

Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 “Hết cấm vượt” hoặc đến chỗ có biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.


P.126

Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”

Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới đường bộ chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển (tính bằng km/h), trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.

Biển có hiệu lực từ chỗ đặt biển đến chỗ có biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa” hoặc đến chỗ có biển “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.


P.127

Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"


Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới đường bộ chạy ban đêm với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển (tính bằng km/h), trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định.

Trong phạm vi hiệu lực của biển P.127a ”Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” thì người lái phải tuân thủ theo giá trị tốc độ tối đa quy định ghi trên biển số P.127.

Biển số P.127a được áp dụng cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết đoạn đường qua khu đông dân cư”. Biển được đặt sau vị trí biển số R.420 “Đoạn đường qua khu đông dân cư”.


P.127a

Biển số P.127b "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"

Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới đường bộ chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển (tính bằng km/h) trên từng làn đường, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.


P.127b

Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường"

Biển có hiệu lực cấm từng loại xe cơ giới đường bộ chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển (tính bằng km/h) trên từng làn đường, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.


P.127c

Biển số P.127d "Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép"

Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127b, và P.127c hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ. Trường hợp "Hết tất cả các lệnh cấm" đặt biển số DP.135.

      hoặc  

Biển số P.127d

Biển số P.128 “Cấm bóp còi”

Biển báo cấm các loại xe cơ giới sử dụng còi. Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng còi được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).


P.128

Biển số P.129 “Kiểm tra”

Biển báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định.


P.129

Biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đường bộ dừng và đỗ lại ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ (dừng xe là đứng yên, không được tắt động cơ và người lái xe   không được rời tay lái). Hiệu lực cấmcủa biển bắt đầu từ chỗ đặt biển đến ngã ba, ngã tư tiếp theo hoặc đến vị trí quy định nơi đỗ xe, dừng xe (hoặc đến chỗ đặt biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.


P.130

Biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe”

Biển số 131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào bất kể ngày nào, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.

Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.


P.131a

Biển số 131b “Cấm đỗ xe” vào những ngày lẻ

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.

Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.


P.131b

Biển số P.131c “Cấm đỗ xe” vào những ngày chẵn

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn, trừ các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ.

Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.


P.131c

Biển số P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp”

Biển báo cho các loại phương tiện giao thông đường bộ (cơ giới và thô sơ), kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ đi theo chiều nhìn thấy biển phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đi theo chiều ngược lại khi đi qua các đoạn đường và cầu hẹp.


P.132

Biển số DP.133 “Hết cấm vượt”


Biển báo cho người lái xe biết hiệu lực của biển số P.125 “Cấm vượt” và biển số P.126 “Cấm ô tô tải vượt” hết tác dụng.


DP.133

Biển số DP.134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển báo cho người lái xe biết hiệu lực của biển số P.127 “Hạn chế tốc độ tối đa” hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.


DP.134

Biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”

Biển báo cho người lái xe biết hiệu lực của biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” và các biển từ biển số P.125 đến P.131 (a, b, c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.


DP.135

Biển số P.136 “Cấm đi thẳng”

Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lực cấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ (cơ giới và thô sơ) đi thẳng ở nơi đường giao nhau. Nếu có quy định riêng về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc kèm theo hình vẽ loại xe cấm.


P.136

Biển số P.137 “Cấm rẽ trái và rẽ phải ”

Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lực cấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái và rẽ phải ở nơi đường giao nhau. Nếu có quy định riêng về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc kèm theo hình vẽ loại xe cấm.


P.137

Biển số P.138 “Cấm đi thẳng và rẽ trái”

Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lực cấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ đi thẳng và rẽ trái ở nơi đường giao nhau. Nếu có quy định riêng về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc kèm theo hình vẽ loại xe cấm.


P.138

Biển số P.139 “Cấm đi thẳng và rẽ phải”

Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lự ccấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ đi thẳng và rẽ phải ở nơi đường giao nhau. Nếu có quy định riêng về thời gian và loại xe thì có biển báo phụ thời gian hoặc kèm theo hình vẽ loại xe cấm.


P.139

Biển số P.140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”

Biển báo đường cấm tất cả các loại xe công nông và các loại xe tương tự đi qua.


P.140

3.2.3.    Biển báo cấm theo giờ

Khi cần báo hiệu cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ theo giờ trong thành phố, thị xã phải đặt biển phụ số S508(a,b) dưới biển cấm và có chú thích bằng tiếng Việt, phụ đề tiếng Anh trong biển này.


a)  Biển số S.508a                                           b) Biển số S.508b S.508

3.2.4.    Biển báo cấm nhiều loại phương tiện

Để báo đường cấm nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ, có thể kết hợp đặt các ký hiệu phương tiện bị cấm trên một biển theo quy định sau:

-  Các loại xe cơ giới kết hợp trên một biển;

-  Các loại xe thô sơ kết hợp trên một biển;

-  Mỗi biển chỉ được phép kết hợp nhiều nhất là hai loại phương tiện;

-  Không được phép kết hợp trên một biển vừa cấm xe thô sơ vừa cấm xe cơ giới;


-   Không được phép kết hợp trên một biển vừa cấm người đi bộ vừa cấm các loại phương tiện.

Câu 1. Biển nào cấm các loại xe cơ giới đi vào, trừ xe gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe ưu tiên theo luật định?

 

1.     Biển 1.

2.     Biển 2.

3.     Biển 1 và 3.

4.     Cả ba biển.

Câu 2. Biển nào cấm ô tô tải?

 

1.     Cả ba biển.

2.     Biển 2 và 3.

3.     Biển 1 và 3.

4.     Biển 1 và 2.

Câu 3. Biển nào cấm máy kéo?

 

1.     Biển 1.

2.     Biển 2 và 3.

3.     Biển 1 và 3.

4.     Cả ba biển.

 

Câu 4. Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô ba bánh đi vào?