Nội dung môn học

3.7.  BIỂN PHỤ

3.7.1.  Tác dụng và cách nhận biết

Nhóm biển phụ gồm có 31 kiểu, mã S (phụ) được đánh số thứ tự từ biển số S.501 đến biển số S.510, Biển chỉ dẫn theo hiệp định GMS từ biển số S.G7 đến biển số S.G12 và biển báo phụ “Ngoại lệ” thường được đặt kết hợp (đặt dưới) một số biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các biển đó. Riêng biển số S.507 “Hướng rẽ” được dùng độc lập.

Biển phụ có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, các biển phụ có nền mầu trắng, viền đen, hình vẽ và chữ viết mầu đen.

3.7.2.  Ý nghĩa các loại biển phụ
- Biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển”

Biển được đặt dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế. Biển thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hay đoạn đường phải thi hành lệnh cấm hoặc hạn chế.

Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm và hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.


S.501

- Biển số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu”

Biển được đặt dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn . Biển thông báo khoảng cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước.

Con số trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.


S.502

Biển số S.503(a, b, c, d, e, f) “Hướng tác dụng của biển”

Biển số S.503 (a, b, c) được đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.

Biển số S.503b để chỉ đồng thời 2 hướng tác dụng (trái và phải) của biển chính hoặc được đặt với biển báo nhắc lại lệnh cấm và hiệu lệnh.


S.503a

                              

S.503b

                               

S.503c

Biển số S.503(d, e, f) được đặt bên dưới biển số 124 “Cấm quay xe”, biển số 130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”, biển số 131(a, b, c) “Cấm đỗ xe” để hướng tác dụng của biển là hướng song song với chiều đi.

Biển số S.503e để chỉ đồng thời 2 hướng tác dụng (xuôi và ngược) của biển báo nhắc lại lệnh cấm dừng và cấm đỗ xe.


S.503d

                              

S.503e

                                  

S.503f

Biển số S.504 “Làn đường”

Biển được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển (hay đèn tín hiệu) báo lệnh cấm và hiệu lệnh trên làn đường đó.


S.504

Biển số S.505a “Loại xe”

Biển được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để

chỉ các loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn đối với riêng loại xe đó. Tùy theo loại xe mà lựa chọn ký hiệu tượng hình thích hợp.

 

S.505a

Biển số S.505b "Loại xe hạn chế qua cầu"

Biển được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm xe ôtô tải” để chỉ các loại xe tải chịu hiệu lực của biển báo và tải trọng toàn bộ xe cho phép (bao gồm tải trọng bản thân xe và khối lượng chuyên chở cho phép) tương ứng với mỗi loại xe không phụ thuộc vào số lượng trục.

Trường hợp cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt biển báo hiệu S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn tuyến để thông báo cho người tham gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu có tải trọng khai thác thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.


S.505b

Biển số S.505c "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"

Biển được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm ôtô xe tải” để chỉ các loại xe tải có tải trọng trục lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại trục (trục đơn, trục kép, trục ba).

Biển S.505c được đặt cùng với biển số S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả hai biển (biển số S.505b và S.505c);


Hình F.7 - Biển số S.505c
Biển số S.506(a, b) “Hướng đường ưu tiên”

Biển số S.506a được đặt ở dưới biển chỉ dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn do người lái xe trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư .

Biển số S.506b được đặt ở dưới biển báo hiệu sốW.208 và biển báo cấm số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người lái xe trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.


S.506a

                                            

S.506b

Biển số S.507 “Hướng rẽ”

Biển được sử dụng độc lập để báo trước cho người lái xe biết gần đến chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.


S.507

Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201(a, b) và W.202(a, b).

Biển số S.508 “Biểu thị thời gian”

Biển biểu thị thời gian quy định cho một số biển báo và được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh.

Biển số S.508a quy định một phạm vi thời gian. Biển số S.508b quy định hai phạm vi thời gian.


S.508a                                                        

                  

S.508b

Biển số S.509 "Thuyết minh biển chính"

Biển số S.509a được đặt để bổ sung cho biển số W.239 "Đường cáp điện ở phía trên", "Chiều cao an toàn" bên dưới biển số W.239, biển này chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn.

Biển số S.509b "Cấm đỗ xe" được đặt bên dưới để bổ sung cho biển số P.130(a,b,c) "Cấm dừng, đỗ xe", biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe".


S.509a                                
                              
S.509b
-    Biển số S.510 “Chú ý đường trơn có băng tuyết”

Biển cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những ngày trời có tuyết. Biển hình chữ nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng.


S.510

Biển (G,7; G,8 theo GMS) “chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ”

Để chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ, phải đặt biển số S.G,7 "Địa điểm cắm trại" hoặc S.G,8 “Địa điểm nhà trọ”.


S.G,7       

                                                   

S.G,8

Biển (G,9b theo GMS) “Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng”

Biển chỉ dẫn tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng.


S.G,9b

Biển (S.G,11a; G,11c theo hiệp định GMS) chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn.
Biển thông báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, các biển này có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp  tới.


S.G,11a               
                         
S.G,11c
Biển G,12(a,b) ( theo hiệp định GMS) “chỉ dẫn làn đường không lưu thông”

Biển chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông.


S.G,12a       
                                             
S.G,12b
Biển H,6 “Ngoại lệ” (biển báo phụ theo hiệp định GMS)

Biển chỉ các trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó và thể hiện nhóm đối tượng đó cùng với cụm từ “Except - Ngoại lệ”.


S.H,6

 

 

Câu 1. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?


1.     Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.

2.     Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.

 

Câu 2. Khi gặp biển này, xe mô tô ba bánh có được phép rẽ trái hoặc rẽ phải hay không?

 

1.     Được phép.

2.     Không được phép.

Câu 3. Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa gì?

 

1.     Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi.

2.     Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển.

3.     Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500 m.

Câu 4. Biển này có ý nghĩa gì?

 

1.     Cấm dừng xe về hướng bên trái.

2.     Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên phải.

3.     Được phép đỗ xe và dừng xe theo hướng bên phải.

Câu 5. Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai xe?

 

1.     Biển 1

2.     Biển 2.

Cả hai biển.

Rating
0 0 00:00/00:00

Hiện tại không có cảm nhận.

to be the first to leave a comment.

2. Câu 2. Khi gặp biển này, xe mô tô ba bánh có được phép rẽ trái hoặc rẽ phải hay không?
5. Câu 5. Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai xe?